1.Biểu giá chi phí tránh được
Biểu giá chi phí tránh được được tính theo thời gian sử dụng trong ngày và các mùa trong năm, bao gồm giờ cao điểm mùa khô, giờ bình thường mùa khô, giờ thấp điểm mùa khô, giờ cao điểm mùa mưa, giờ bình thường mùa mưa, giờ thấp điểm mùa mưa và phần điện năng dư mùa mưa.
Biểu giá chi phí tránh được chưa bao gồm thuế tài nguyên nước, tiền dịch vụ môi trường rừng và thuế giá trị gia tăng. Bên mua có trách nhiệm thanh toán cho Bên bán các loại thuế và tiền dịch vụ môi trường rừng nêu trên.
|
Mùa khô
|
Mùa mưa
|
|
Giờ cao điểm
|
Giờ bình thường
|
Giờ thấp điểm
|
Giờ cao điểm
|
Giờ bình thường
|
Giờ thấp điểm
|
Phần điện năng dư
|
Giá điện năng
(đ/kWh)
|
|
|
|
|
|
|
|
Miền Bắc
|
638
|
634
|
631
|
607
|
613
|
620
|
310
|
Miền Trung
|
625
|
624
|
623
|
598
|
602
|
605
|
302
|
Miền Nam
|
663
|
662
|
661
|
632
|
636
|
639
|
320
|
Giá công suất (cho cả 3 miền) (đ/kWh)
|
2.158
|
|
|
|
|
|
|
Biểu giá chi phí tránh được năm 2015 có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2015 đến ngày 31 tháng 12 năm 2015.
2.Khung giá phát điện cho nhà máy nhiệt điện than
Mức trần của khung giá phát điện (chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng) áp dụng cho các nhà máy nhiệt điện than quy định như sau:
Công nghệ phát điện
|
Công suất tinh (MW)
|
Mức trần (đồng/kWh)
|
Nhiệt điện than
|
2x600 MW
|
1.383,72
|
3. Khung giá phát điện cho nhà máy thủy điện
Mức trần của khung giá phát điện (chưa bao gồm thuế tài nguyên nước, tiền dịch vụ môi trường rừng và thuế giá trị gia tăng) áp dụng cho các nhà máy thuỷ điện là 1.060 đồng/kWh.